Hoa Hải Đường chữa bệnh gì?
Công dụng: bổ gan, mậtThu hải đường còn được gọi là bát nguyệt xuân, hoa tương tư... Trong thiên nhiên có hàng trăm loại thu hải đường. Thu hải đường có vị đắng, chua chát, tính mát, hợp với kinh mạch tim, gan, tác dụng hoạt huyết, thanh nhiệt giải độc, tán ứ tiêu thũng, hoá thực, tan vết thương bầm tím, làm mát máu, cầm máu, chảy máu cam, ho ra máu, điều hòa kinh nguyệt, an thần, bổ gan, bô’ mật, thổ huyết, kinh nguyệt không đều, băng lậu, khí hư, kiết lị, cổ họng sưng đau và các mụn nhọt, mụn độc…
- 0,3 lạng thu hải đường, đường đen và đường trắng mỗi loại 0,1 lạng, nấu làm trà uống , trị kiết đỏ, kiết bạch.
- 0,2 lạng thu hải đường, 0,3 lạng cốt toái bổ, 0,5 lạng tang kí sinh, nâu làm trà uống, trị tê đau do phong thấp. 0,3 lạng thu hải đường, 0,2 lạng đương quy, nâu làm trà uống, trị kinh nguyệt không đều, băng lậu, khí hư.
- 0,3 lạng thu hải đường, 0,2 lạng cát cánh, 2 lạng phổi lợn, nấu canh, lúc đã chín, bỏ phổi đi, uống canh, trị tức ngực, thở hổn hển, thổ huyết.
Xem thêm:Trổ tài với các món ăn chế biến từ Hoa Nhài
- Thu hải đường và hoa lạc thần mỗi loại 0,2 lạng, nâu làm trà uống, giúp tinh thần, đầu óc tinh táo, loại bỏ mệt mỏi.
- Thu hải đường và hoa lựu mỗi loại 0,2 lạng, nâu làm trà uống, điều hòa kinh nguyệt, trị bệnh khí hư, giúp chân tay khỏe mạnh.
- Thu hải đường và hoa lăng tiêu, mỗi loại 0,5 lạng, ngâm rượu nếp 3 ngày, trị các vết thương bầm tím, tụ máu.
- 0,5 lạng rễ thu hải đường tươi, thêm 2 bát nước sôi để nguội, vò nát, lây nước, ngậm súc miệng nhiều lần, trị chứng đau họng. Rễ thu hải đường nghiền nhỏ, mỗi lần uống 0,2 lạng với nước nóng, trị chứng đau họng, đau tức lồng ngực, miệng khô đắng.
Nguồn: Blog bài thuốc dân gian.
0 nhận xét trong bài "Hoa Hải Đường chữa bệnh gì?"
Đăng nhận xét